
Mã vạch từ lâu đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại ngày nay. Chúng xuất hiện trên các sản phẩm được đóng gói sẵn nhằm cung cấp thông tin cơ bản đến cho người tiêu dùng, ngoài ra chúng có thể được sử dụng để truy xuất nguồn gốc hàng hóa,… Hãy cùng tìm hiểu rõ hơn về mã vạch là gì cùng các loại phổ biến, ý nghĩa và những thiết bị quét mã chuyên dụng ngay bên dưới!
- Mã vạch là gì?
Hình ảnh một loại mã vạch thường được sử dụng
Mã vạch là mã hàng hóa có hình dạng ban đầu là những đường gạch đứng song song với khoảng trống ở giữa khác nhau nhằm hiển thị thông tin khi sử dụng máy quét để quét, loại mã vạch đó có tên là mã vạch 1D. Ngày nay, mã vạch đã phát triển mạnh mẽ hơn theo mẫu với các điểm được in theo vòng tròn đồng tâm, và chúng có tên gọi chung là mã vạch 2D.
Nội dung khi quét mã vạch từ xưa thường chứa các thông tin về quốc gia sản xuất, tên doanh nghiệp, số lô, thông tin kích thước,…
- Các loại mã vạch phổ biến hiện nay
Như kiến thức mình vừa nêu ở trên, mã vạch hiện nay chủ yếu gồm 2 loại là mã vạch 1D và mã vạch 2D, cụ thể:
2.1. Mã vạch 1D
Mã vạch 1D được sử dụng đa dạng, cụ thể như làm Barcode hàng hóa
Mã vạch 1D là mã vạch tuyến tính, đây là loại mã vạch có tuổi đời lâu năm và vẫn còn được sử dụng cho đến ngày nay. Cấu tạo của mã vạch 1D là những đường gạch đứng màu đen xen lẫn với khoảng trống màu trắng ở giữa và bên dưới là một dãy số.
Những mã vạch 1D đang được sử dụng hiện nay gồm có:
Mã vạch EAN (European Article Number)
- Loại mặc định có 13 chữ số còn gọi là EAN-13, ngoài ra còn có mã vạch theo EAN -8 với 8 chữ số.
- EAN-13 sử dụng để mã hóa lượng dữ liệu lớn trong không gian nhỏ.
- Phổ biến ở khu vực toàn cầu, đặc biệt tại châu Âu.
- Có các biến thể như: EAN-13, EAN-8, ISBN,…
- Cấu tạo gồm mã quốc gia, mã doanh nghiệp, mã sản phẩm và số kiểm tra.
Mã vạch UPC (Universal Product Code)
- Là mã vạch sản phẩm được sử dụng nhiều tại Hoa Kỳ (mã vạch Mỹ), Canada (Mã vạch Canada).
- Sở hữu nhiều biến thể như: UPC-A, UPC-B, UPC-C, UPC-D, UPC-E, UPC-2, UPC-5.
Mã vạch 39
- Có cấu tạo ở phần dưới là chữ và số.
- Tên gọi 39 xuất phát từ việc từ xưa mã này chỉ mã hóa được 39 ký tự, tuy nhiên ngày nay đã tăng lên 43 ký tự.
- Có hạn chế về mật độ dữ liệu.
- Thường được sử dụng trong các thiết bị điện tử, ô tô, quốc phòng.
Mã vạch 128
- Là loại mã vạch có kích thước nhỏ gọn.
- Hỗ trợ tất cả ký tự trong bộ ASCII 128.
- Thường được dùng trong ngành hậu cần, vận tải và quản lý chuỗi cung ứng.
Mã vạch ITF
- Phổ biến với mã ITF-14 với 14 chữ số.
- Điểm mạnh là có thể in trực tiếp được lên bao bì cứng.
- Ứng dụng chủ yếu trong lĩnh vực bao bì.
Mã vạch 93
- Thường được sử dụng trong lĩnh vực hậu cần để xác định hàng hóa trong kho, dán nhãn linh kiện điện tử và cung cấp thông tin giao hàng đến bưu điện.
- Hỗ trợ đầy đủ bộ ký tự ASII.
- Là sự thay thế tuyệt vời cho mã 39
Mã vạch Codabar
- Được ứng dụng trong lĩnh vực hậu cần và chăm sóc sức khỏe tại Hoa Kỳ.
- Sở hữu ưu điểm là dễ in ấn từ phức tạp đến đơn giản như máy đánh chữ.
- Mã Codabar dần bị thay thế bởi các loại mã khác bởi điểm yếu về khả năng lưu trữ trong không gian nhỏ.
- Mã vạch này cũng thường xuyên được sử dụng để gắn nhãn sách.
- Cách biến thể như: Codabar, Mã Ames, NW-7, Monarch, Mã 2 trên 7, Codabar hợp lý hóa, ANSI/AIM BC3-1995, USD-4.
Mã vạch GS1 Databar
- Thường được sử dụng tại các cửa hàng bán lẻ để nhận diện phiếu giảm giá dành cho người tiêu dùng.
- Ra mắt năm 2001 và trở thành mã vạch dành cho phiếu giảm giá bán lẻ bắt buộc tại Hoa Kỳ
- Các biến thể gồm có các loại như: xếp chồng, bị cắt ngắn, mở rộng,…
Mã vạch MSI Plessy
- Dùng để quản lý hàng tồn kho trong môi trường bán lẻ như dán nhãn trên kệ siêu thị.
- Có thể mã hóa gần như lượng dữ liệu lớn
- Định dạng nhị phân nên thường kém tin cậy hơn.
2.2. Mã vạch 2D
Mã vạch 2D được cải tiến với nhiều công dụng hơn
Mã vạch 2D là mã vạch 2 chiều, đây có thể coi là bản nâng cấp của mã vạch 1D khi từ việc lưu trữ theo chiều ngang thì giờ đây mã vạch 2D có thể lưu trữ được theo cả chiều ngang và chiều dọc. Ngoài ra, ứng dụng của mã vạch 2D thường đa dạng hơn nhiều so với loại 1D, có thể kể đến như ứng dụng trong việc quảng cáo, truy xuất nguồn gốc, name card và có thể dẫn tới 1 URL bất kỳ được cấu hình trên đó,…
Một số loại mã vạch 2D phổ biến hiện nay gồm có:
Mã vạch QR Code
- Mã QR có tốc độ phản hồi rất nhanh.
- Rất phổ biến trong cuộc sống hiện đại ngày nay.
- Được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực tiếp thị, quảng cáo, tạp chí, name card,…
- Có thể được ứng dụng cả trong lĩnh vực chống hàng giả như tem chống hàng giả QR Code.
- Hỗ trợ 4 kiểu chế độ thông tin dữ liệu gồm: chữ và số, số, nhị phân và Kanji.
- Ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực quảng cáo, tiếp thị.
Mã vạch Data Matrix
- Có hình vuông, với khả năng lưu trữ một lượng thông tin rất lớn trong một không gian nhỏ.
- Ứng dụng chủ yếu trong ngành điện tử, bán lẻ và các lĩnh vực liên quan đến chính phủ.
Mã vạch PDF417
- Thường được dùng để lưu trữ thông tin ảnh, chữ ký hoặc dấu vân tay.
- Có thể chứa được 1.1KB dữ liệu có thể quét bởi máy.
- Có thể sử dụng miễn phí
- Thường được dùng trong lĩnh vực hậu cần và chính phủ
Mã vạch Aztec
- Là mã vạch có thể chứa lượng dữ liệu khổng lồ với kích thước nhỏ
- Thường được sử dụng trong lĩnh vực Logistic, chăm sóc sức khỏe
- Chúng cũng được dùng nhiều trong lĩnh vực chống giả, tem truy xuất nguồn gốc tại Việt Nam.
- Ý nghĩa cấu trúc các con số trên mã vạch
Ý nghĩa của các con số trên mã vạch EAN
Các con số được in trên mã vạch (chủ yếu ở loại mã vạch 1D) thường tuân theo một tiêu chuẩn như sau:
Mã vạch EAN (European Article Number)
- Vị trí hai hoặc ba số đầu tiên: Mã quốc gia.
- Vị trí số 4 đến 8: Mã nhà sản xuất.
- Vị trí số 9 đến số 12: Mã sản phẩm.
- Vị trí số 13: Mã số kiểm tra.
Mã vạch UPC (Universal Product Code)
- Vị trí từ một đến 6: Mã nhà sản xuất
- Vị trí từ số 7 đến 11: Mã sản phẩm
- Vị trí số 12: Mã kiểm tra.
Mã vạch ISBN
- Vị trí 3 số đầu tiên: Luôn bắt đầu bằng 978 hoặc 979, cho thấy đây là ký hiệu của mã vạch ISBN.
- Vị trí thứ 4: Mã quốc gia hoặc ngôn ngữ.
- Vị trí thứ 5: Mã nhà xuất bản.
- Vị trí thứ 6: Mã cho đầu sách.
- Vị trí số thứ 7: Số kiểm tra
- Những thiết bị thường được sử dụng để quét mã vạch
Loại thiết bị quét mã vạch cầm tay thường được sử dụng ở các cửa hàng siêu thị nhỏ
Một số thiết bị thường được sử dụng để quét mã vạch tùy thuộc vào mục đích và nhu cầu sử dụng gồm có:
Thiết bị cầm tay
Là loại phổ biến hàng đầu hiện nay bằng việc sử dụng tia laser để đọc dữ liệu của mã vạch 1D, thường dùng trong lĩnh vực bán lẻ cũng như tại kho hàng. Bạn có thể dễ dàng bắt gặp loại thiết bị cầm tay này tại các cửa hàng, siêu thị lớn trên toàn quốc.
Thiết bị di động
Ngày nay, bạn có thể dễ dàng sử dụng các thiết bị di động như điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng để quét mã vạch một cách đơn giản và nhanh chóng với các ứng dụng được tích hợp sẵn hoặc tải về từ kho ứng dụng.
Với số lượng người sử dụng thiết bị di động khổng lồ trên toàn cầu, đây có thể được xem là thiết bị quét mã vạch có lượng người sử dụng nhiều nhất thế giới hiện nay.
Thiết bị để bàn
Thiết bị này được đặt ở một vị trí cố định tại quầy thanh toán trong các siêu thị, có thể được sử dụng bởi nhân viên siêu thị hoặc tự khách hàng quét mã (Áp dụng cho thanh toán tự động tại siêu thị). Để có thể thấy được thiết bị này, bạn có thể đến ngay các chuỗi siêu thị lớn sẽ thấy nhân viên sử dụng hoặc các quầy thanh toán tự động cũng sẽ được trang bị loại thiết bị này.
Thiết bị cố định
Được ứng dụng nhiều trong dây chuyền sản xuất, có thể tự động quét mã khi có sản phẩm đi qua, mục đích chính dùng để kiểm soát hàng hóa trong kho.
Thiết bị quét mã công nghiệp
Được thiết kế dành riêng cho các nhà máy, kho bãi nơi yêu cầu thiết bị có thể chịu đựng được một môi trường khắc nghiệt.
- Ứng dụng của mã vạch trong cuộc sống hiện nay
Tem chống hàng giả QR Code là một trong những ứng dụng của mã vạch
Mã vạch hiện nay được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, cụ thể:
Ứng dụng trong lĩnh vực bán lẻ
Mã vạch được sử dụng nhiều trong quy trình thanh toán, giúp đẩy nhanh tốc độ thanh toán, qua đó góp phần nâng cao trải nghiệm người dùng va hiệu suất làm việc của nhân viên.
Ngoài ra, trong bán lẻ mã vạch cũng thường được dùng để kiểm tra thời hạn sử dụng cũng như tồn kho của hàng hóa khi được cập nhật lên trên hệ thống.
Truy xuất nguồn gốc hàng hóa
Với mã vạch, ngày nay người ta có thể ứng dụng vào việc truy xuất nguồn gốc hàng hóa từ nơi nuôi trồng cho đến tay khách hàng. Với việc là đầu cuối sử dụng sản phẩm khách hàng chỉ cần quét mã QR là có thể xem được thông tin chi tiết về nguồn gốc sản phẩm như nơi trồng, loại giống cho tới các nơi mà hàng hóa đã được vận chuyển qua đến tay khách hàng.
Chống hàng giả
Một trong những ứng dụng của mã vạch là ứng dụng vào tem chống giả, cụ thể là loại tem chống hàng giả QR Code. Bằng việc kết hợp mã vạch với các công nghệ chống giả khác, ngày nay loại tem này đã và đang góp phần ngăn chặn vấn nạn hàng giả, hàng nhái trên thị trường.
Ứng dụng trong Logistics
Với việc sử dụng mã vạch để theo dõi lịch trình cũng như vị trí của hàng hóa trong quá trình vận chuyển từ kho chứa cho đến tay người dùng, chỉ với một lần quét các thông tin sẽ được cập nhật nhanh chóng và chính xác trên hệ thống.
Dùng để chứa một đường liên kết URL
Mã vạch có thể chứa URL nơi dẫn tới bất kỳ thông tin trang web nào hiện nay chỉ đơn giản bằng việc tích hợp tùy ý người dùng. Tuy nhiên, đây cũng là điểm yếu của mã vạch khi các đối tượng xấu lợi dụng để gắn link liên kết về những trang lừa đảo. Vì vậy, khi quét mã vạch cần thực sự cẩn thận và có hiểu biết để tránh bị lừa đảo bạn nhé!
Kết hợp với hệ thống quản trị kinh doanh
Mã vạch có thể kết hợp với CRM (Customer Relationship Management) và ERP (Enterprise Resource Planning) để hoạch định cũng như giúp tối ưu hóa công việc kinh doanh.
Như vậy qua bài viết này bạn đã hiểu được mã vạch là gì cũng như những thông tin hữu ích khác liên quan. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần được hỗ trợ, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ giải đáp.